Bài 8. PỀN RỪ (NHƯ THẾ NÀO)
I. TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
HÀM: Ké Lỷ lo? Ăn mừ pền lăng chắng rèo poỏc pện tỷ à?
(Ông Lý đấy à? Cái tay làm sao mới phải bọc như vậy à?)
LỶ: Dò, vằn ngoà fạ phôn, pây rây mẻn chảt kha, lộm, mừ chổng lồng đin tầư mjảy mừ dá lố.
(Hàizzz, hôm qua trời mưa, đi rẫy chèo trượt chân, ngã, tay chống xuống đất bị sái tay rồi á)
HÀM: Thai lố! Bấu khen tắc le đây dá.
(Chết thôi! Không gãy tay là may rồi)
LỶ: Mừ chếp đai lò, bảt cần pan lồng, hua tụp khẩu cốc mạy pây, nhằng mun mầu thâng ca này cà. Ké Hàm lèng chả lá?
(Tay đau không à, cả người ném xuống, đầu đập vào gốc cây, còn ong đầu đến bây giờ đấy. Ông Hàm khỏe cả chứ?)
HÀM: Bố slải lèng náo. Vằn ngoà ngỏ tố tầư phôn, mà rườn đang phát; đăng phết, hua tót, khen kha nết nái, chin bấu van cà.
(Không được khỏe đâu. Hôm qua tôi cũng gặp mưa, về nhà người sốt, mũi cay, đầu đau, chân tay mỏi nhừ, ăn không ngon đấy)
LỶ: Hạy cạ pện le ngòi chin da nớ. Pi quá khỏi tố tầư phôn pện mà ay,
pây bệnh viện, slấy da cạ câư pút cà. Lăng mà, rèo tiêm chắc kỷ lai
chắng đây vớ.
(Nếu nói như vậy thì coi uống thuốc nhá. Năm ngoái tôi
cũng gặp mưa như vậy về ho, đi bệnh viện, thầy thuốc bảo viêm phổi đấy.
Sau về, phải tiêm biết bao nhiêu mới khỏi đó)
HÀM: Pện lo? Mùa dên bấu chướng đang đảy ún le men ping pút lớ.
(Vậy à ? Mùa rét không giữ thân được ấm là bị bệnh phổi ngay)
II. TỪ NGỮ.
1.hua: đầu
2.nả: mặt
3.cò: cổ
4.xu: tai
5.tha: mắt
6.đăng: mũi
7.phjác: trán
8.tha: mắt
9.kẻm: gò má
10.đăng: mũi
11.khôn chầu: lông mày
12.pác: mồm, miệng
13.khẻo: răng
14. Mừ: tay
15. nịu mừ: ngón tay
16. kha: chân
17. hua kháu: đầu gối
18. kha sloa: chân phải
19. mừ dại: tay trái
20. pút: phổi
21. hua châư/slim tầu: tim
22. Toọng luông: dạ dày
23. slẩy: ruột
24. đúc: xương
25. lệp: móng
26. phjôm: tóc
Bấu mì khẻo, kẹo ngước: Không có răng thì nhai bằng lợi.
Lẹo nựa chắng thâng đúc, lẹo lục chắng thâng lan: Hết nạc thì đến xương, hết con mới đến lượt cháu.
Béc kha cải: ôm chân to = nịnh bợ.
III. NGỮ PHÁP
Mẫu câu:
Bảc Hàm tầư phân, pền đang phát.
Pí Na nả mồn.
Cốc phường nẩy mác slổm.
IV. LUYỆN TẬP
1.Luyện đọc các câu sau:
A.
- Nảy le tua cáy
- Tua cáy nẩy bẻo.
- Nẩy le tua nổc
- Tua nổc nẩy đây ngòi.
-Tua cáy nẩy tố đây ngòi
B.
- Nẩy le chài Thông
- Chài Thông slung.
- Pí Na tắm.
- Bảc Chang mì lèng.
- Pả Đeng tó mì lèng.
C.
Khỏi ten roọng Tùng
Khỏi le y sị
Pí Na tố hết y sị
Khỏi hết y sị da cần, nhằng pí Na hết y sị da mu.
D.
-Pí Na slung hơn pả Đeng.
-Pí Na le cô giáo lo?
-Bố chư, pí Na le y sị da cúa liệng.
-Chài Tùng le y sị da cần.
3.Viết chính tả.
Cần nẩy le pí Na. Pí Na hết y sị thú y. Pí Na hết fiệc dú Phòng y tế
huyện. Pí Na mà bản lầu pang pi noọng tằng bản chướng chực sle mu cáy
khói thại la. Pí Na le cần Keo tọ chắc phuối Tày hảo lai dá. Pí Na mốc
slẩy đây, tằng bản cần hâư tố thương điếp.
4.Ghép các cụm từ của vế A và B thành câu hoàn chỉnh:
A
1. Bảc Tài
2. Pú Bường
3. Chài Hiền
4. Lâư nà nẩy
5. Kha ta nẩy
B
a. khẩu slúc lương lẹo dá.
b. nặm slâư tích.
c. hua khao lốp
d. toọng chếp
đ. hết lục liệng pú Bường.
4. Dịch ra tiếng Việt:
Thuổn mọi tua slúc vật fạ slinh mà, tua hâư tố mì ích hẩư lầu. Tua
pết, tua cấy, tua mu sle lầu kin. Tua mò, tua vài sle thư nà; tua ma
chực rườn... Thuổn bại tua cúa láo lúng pền pằng dạu cúa cần. Tua cúa
pang choi cần. Tua cần rèo chướng chực tua cúa hẩư đây đứa.
Lang mò
lang vài lèo hết dú ti slung, sle mò vài đảy khấư khoáng. Coọc mu, lảng
vài pền tẳng dú quây rườn sle tua cần đảy slâư sloóng. Liệng mu, liệng
cáy bố pền pjói leng. Pjói leng di slẳm di thai la. Ca này, mì lai ti
liệng mò, vài, mu, cáy, hâu xỏn khảu pền búng, hết pền trang trại. Khun
liệng pền trang trại chắng đảy lai cúa vạ chướng chực khói thai la đảy
đây. ( Theo Pratique de langue Thổ)
Kết thúc bài 8. Pì noọng slon đây nớ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét