Chào mừng bạn đến thăm nhà tôi!

This website is updated the latest news about me and belongs to my own.
If you want to use my articles, please contact me :)
Everyone also has some secrets that could not share. Be a polite reader.
Don't be too curious if there is non of your business! Million thanks !!!



Thứ Tư, 28 tháng 5, 2014

Tiếng Tày (10)

Bài 10: VÀN, PJOM BÁI (NHỜ VẢ, CÁM ƠN)

I. HỘI THOẠI
1.
A. Háp khẩu nẩy nắc lai, lan chòi bảc au khửn bá ỷ nè.
=> Gánh thóc này nặng lắm, cháu giúp bác đưa lên vai với nào.

B. Chừ á. Bảc sle khỏi háp hẩư.
=> Phải đấy. Bác để cháu gánh cho.

A. Bấu náo, bác vàn lan chòi au khửn bá chầy.
=> Không đâu, bác nhờ cháu hộ đưa lên vai thôi.

B. Đảy né, pện bảc sle lan háp hẩư pạng nấng.
=> Được mà, vậy bác để cháu gánh cho 1 nửa.

A. Bác đảy pjom lai á.
=> Bác được ơn nhiều á.

B. Bảc dá cảng pện nè.
=> Bác đừng nói vậy mà.
2.
AN. Hăn cạ bảc Thành mèn hua tót, đây dá lỏ?
=> Nghe nói bác Thành bị đau đầu, đã khỏi chưa?

BẢC THÀNH: Bảc nào đây dá. Vằn ngoà pây háng tầư xá phân cải, mà rườn mèn đang phát, tọ pjom lan Na au da hẩư chin, này nào đợ dá.
=> Bác vừa khỏi bệnh rồi. Hôm qua đi chợ gặp trận mưa to, về nhà bị sốt, nhưng ơn cháu Na lấy thuốc cho uống, giờ mới đỡ đấy.

AN. Chừ á, đang phát đảy chin da lè đây khoái dầy. Bươn ngoà, lan mèn toọng chếp, slải sló đảy pí Na au da hẩư chắng đây cà.
=> Đúng rồi, thân sốt được uống thuốc là khỏi nhanh thôi. Tháng trước, cháu bị đau bụng, may mắn được chị Na lấy thuốc cho mới khỏi đấy.

BÁC THÀNH: Bản lầu mì lan Na hết y tá, tằng bản đảy pjom.
=> Bản mình có cháu Na làm Y tá, cả bản được ơn.

AN: Bảc Thành ạ, hăn cạ bảc mèn đang phát, lan mà dương, mì kỉ nghé mác pẻn chầư bác.
=> Bác Thành ạ, nghe nói bác bị sốt, cháu về thăm, có mấy quả quýt biếu bác.

BẢC THÀNH: Âừ, bảc pjom bái nớ.
=> Ừ, bác cám ơn nhé.

II. TỪ NGỮ
1. Pjom bái: cảm ơn
2. Vàn: nhờ
3. Pang: giúp
4. Chòi: giúp, hộ
5. Dương: thăm
6. Mác pẻn: quýt
7. Xá: trận. xá phân: trận mưa.
8. Slải sló: may mắn
9. toọng chếp: đau bụng
10. Đây: khỏi bệnh
11. Hăn cạ: nghe nói.
12. Chầư: biếu, tặng

III. NGỮ PHÁP
Câu ghép biểu thị quan hệ bổ sung, tăng tiến.
Mẫu câu: Nắm tán A nhằng B them.
Bác Thành nắm tán hua tót đai nhằng toọng chếp them.
Pí Na bấu tán chin da Tây, nhằng chin da đông y them.

IV.LUYỆN TẬP
1. Hoàn thành các câu sau.
a. Chài An nắm tán cạ chắc da ...................................................
b. Pí Na nắm tán chắc tiêm da tây................................................
c. Bảc Thành nắm tán cạ hết chủ tịch ..........................................
d. Cách mạng nắm tán au hẩư boong lầu nà rây.............................
e. Chài Phong nắn tán cạ hết sli....................................................

2. Tập đọc và tập viết chính tả:
Bảc Thành lẻ nông dân, tọ bảc nắm tán cạ hết nà đai, nhằng pây khai dự noọc háng them. Pan háng hâư bảc Thành tó pây chạu, háp lừa cuổi chậu mằn pây khai. Sloai mà bảc tẻo dự cưa, dự kẹo mà khai hẩư bại cần chang bản. Tắc téng mọi dưởng chin li, ăn bươn đo cưa pì tằng rườn.
3. Au bại từ slung, tắm, păm, bẻo, héo pjá cằm bại cằm slam lăng nẩy:
a. Pỏ chài slung mét hả lè pền lừ?
b. Mè nhình slung mét chết lè pền lừ?
c. Tua đếc slíp pi nắc slí slíp cân lè pền lừ?
d. Lục slao slíp pét nắc slam slíp hả cân lè pền lừ?

Kết thúc bài 10. Pì noọng slon đây nớ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét