Chào mừng bạn đến thăm nhà tôi!

This website is updated the latest news about me and belongs to my own.
If you want to use my articles, please contact me :)
Everyone also has some secrets that could not share. Be a polite reader.
Don't be too curious if there is non of your business! Million thanks !!!



Thứ Tư, 28 tháng 5, 2014

Tiếng Tày (5)

Bài 5: KỈ LAI? PỀN RỪ? (BAO NHIÊU, MẤY? THẾ NÀO?)

I. HỘI THOẠI
A. Bảc mà họp lo?
(bác về họp à)

B. Lan nỏ? Bảc tảng nả bản Cốc Bây mà họp đuổi huyện mừa phòng cáy thai la.
(Cháu à? Bác thay mặt bản Cốc Bây đến họp ở huyện về phòng gà chết toi)

A. Rổi! Pện le đây lai á. Bản bảc mì kỷ lai cần mà họp chế?
(Ôi! Thế thì tốt quá rồi/ bản bác có bao nhiêu người đến họp thế)

B. Bản bác mì slíp slam cần mà họp.
(Bản bác có 13 người đến họp)

A. Náo mì slíp slam cần chả lo? Pện bản bảc láo lúng mì kỷ lai rườn nẹ?
(Mỗi có 13 người thôi à? Thế bản bác tất cả có bao nhiêu nhà vậy?)

B. Bản bác mì nhi slíp pét hua rườn vớ.
(Bản bác có 28 nhà đấy)

A. Bản bảc mì lai cáy mo?
(Bản bác có nhiều gà không?)

B. Rườn lai pủ rườn nọi, mọi rườn lao tố mì sloong pác tua. Rườn liệng lai mì slam xiên tua tằng pết tằng cáy.
(Nhà nhiều pù nhà ít, mỗi nhà chắc là có 200 con. Nhà nuôi nhiều có 3000 con cả gà cả vịt)

A. Hỏi dò! Mì lai pện hại cạ nắm chướng đảy, men thai la le sliết lai lố.
(Hay dà! Có nhiều như vậy nếu mà không bảo vệ được, nó chết toi thì tiếc lắm đấy)

B. Chăn pện a. Lan nỏ, tua cáy ái thai la le te pền rừ?
(Đúng thế. Cháu à, con gà sắp chết toi thì nó như thế nào?)

A. Tua cáy ái thai la le mao đăm, píc thốc, cò hốt dú lố.
(Con gà sắp chết toi thì mào thâm (đen), cánh rủ xuống, cổ rụt lại đấy)

II. TỪ NGỮ
1.tảng nả: thay mặt
2. thai la: chết toi
3. rổi// a rổi : từ biểu thị vui mừng, ngạc nhiên.
4. kỷ lai: bao nhiêu, mấy
5. náo mì: mới có
6. chả lỏ: thôi à?
7. mo: không? không nhỉ?
8. pủ: bù
9. hỏi dò: hay dà!
10. tằng pết tằng cáy: cả vịt cả gà
11. láo lúng: tất cả.
12. lao tố: có lẽ; chắc là
13. Mu chin muốc sloong làng, càng mu măng
Cần hết fiệc sloong păng, tăng năng thai.
Lợn ăn cám hai máng, má lợn phệ; người làm cho hai họ, người ngã quỵ đứt hơi.
14. Các số đếm:
Nâng/đeo*1; Slíp ết 11
Sloong 2; Slíp nhi 12
Slam 3; Slíp slam 13
Slí 4; Slíp slí 14
Hả 5; Nhi slíp 20
Sốc/ hốc 6; Nhi ết 21
Chất 7; Pác ết 110
Pét 8; Pác nhi 120
Cẩu 9; Pác slam 130
Slíp 10; Pác hả 150
Pác lình ết 101
* Riêng số nâng// đeo (1) khi đếm, số từ đứng sau danh từ. Ví dụ: tua cáy nâng: một con gà. Số 0 tiếng Tày đọc là “nắm”, nhưng hiện nay ít dùng, chỉ còn thấy trong tiếng Thái Lan.

III. LUYỆN PHÁT ÂM
1.Phân biệt các thanh điệu:
Ma – mà - mả- mạ - ma.
man – màn – mản –mạn - man.
mác – mảc
lác – lạc- lac – lảc
pi – pì - pỉ – pí – pị – pi
2. Nghe và đọc lại:
a. Bảc mì kỷ cần lan dá?
b. Bác mì slí cần lan: slong lan nội, sloong lan ngoại.

IV. CÂU MẪU
Lườn pả liệng kỷ lai tua pết, cáy?
(Nhà bá nuôi bao nhiêu con viẹt, gà?)

Tua mu nẩy cải, nắc sloong pác cân.
(Con lợn này to, nặng 200 kg)

Me vài đăm nẩy dự kỷ lai chèn?
(Cái (mẹ) trâu đen này mua bao nhiêu tiền?)

Tua vài nẩy pét triệu ớ.
(Con trâu này 8 triệu đấy)

V. LUYỆN TẬP.
1.Tập đọc:
- Pi pjảc mừa chứ noọng bấu nò
Slíp hả pi châư cò chếp điếp
Pi pjảc mừa slim sliết mòn lăng?
Hăn mạy chứ pù slung đuổi nớ!
- Tiểng cần hâư than thở bưởng khau
Sle hẩư pi tốc châư khổn dám
Slửa đăm oóc nả táng pjảc căn
Mừ căm mừ phuối lăng vằn nẩy...
(Thơ:Tố Hữu – Hoàng Văn Thể dịch)

2. Bạn sẽ nói thế nào bằng tiếng Tày, khi muốn biết:
- Tuổi của một người?
- Chiếc áo đang mặc dài hay ngắn?
- Gánh thóc trên vai nặng hay nhẹ?
- Một túi trám nặng bao nhiêu cân?
- Bộ phim vừa xem có hay không?
Mẫu:- Pi nẩy Bảc đảy kỷ lai pi dá?
– Khỏi pi nẩy đảy chết slíp pét pi dá.
Kết thúc bài 5. Pì noọng slon đây nớ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét