Bài 6: GIA ĐÌNH
I. HỘI THOẠI
AN: Chào chài! Khỏi xo slam, chài tên loọng lăng nẹ?
( Chào anh! Tôi xin hỏi, anh tên là gì nhỉ?)
BÌNH: Khỏi ten loọng Bình. Nhằng chài né?
(Tôi tên là Bình. Còn anh thì sao?)
AN: Khỏi ten loọng An. Que khỏi dú Lạng Sơn.
(Tôi tên là An. Quê tôi ở Lạng Sơn)
BÌNH: Nhằng khỏi le que dú Thái Bình. Khỏi slam pền bố chư, chài An cần ké nhằng lèng lẹo chả lá?
(Còn tôi quê ở Thái Bình. Tôi xin hỏi trí không phải, anh An bố mẹ còn khỏe cả chứ?)
AN: Pjom bái á, sloong thân khỏi ké dá, po ooc đảy pét slíp, me oóc đảy chết pét, tọ nhằng lèng lẹo dẩy.
(Cảm ơn nhé, Bố mẹ tôi già rồi, bố được 80, mẹ được 78, nhưng còn khỏe cả)
BÌNH: Hỏi dò, pện le đây lai á. Nhằng pi lùa dú lườn hết lăng dế?
(Hay dà, thế thì tốt quá rồi. Còn chị dâu ở nhà làm gì thế?)
AN: Me nhình khỏi hết nà. Pi nẩy đảy hả slip ết dá.
(Vợ tôi làm ruộng. năm nay được 51 rồi)
BÌNH: Chài đảy kỉ lai cần lủc?
(Anh được bao nhiêu người con?)
AN: Khỏi mì sloong tua chầy. Tua cốc pi nẩy đảy slam ết dá, hết công
nhân dú Trại Cau. Tua pjai hết lùa dú bản Áng ní. Te tằng hò khươi khai
hàng điện tử. Tua hâư tố mì sloong lan lẹo á.
(Tôi có 2 đứa con
thôi. Con cả năm nay được 31 rồi, làm công nhân ở Trại Cau. Con út làm
dâu ở bản Áng ấy. Nó cùng chồng bán hàng điện tử. Đứa nào cũng có 2 cháu
hết)
II. TỪ NGỮ
1. po ooc/ po thẩu: bố
2. me ooc / me thẩu : mẹ.
3. pú: ông nội
4. mé: bà nội
5. ta: ông ngoại
6. tái: bà ngoại.
7. lủc chài: con trai
8. lục nhình: con gái
9. lan: cháu
10. khươi: con rể
11. lùa: con dâu
12. khủ: cậu
13. mử: Mợ
14. a lùa: thím
15.ao khươi: chú (chồng của cô)
16. a: cô
17. pi: anh, chị
18. chài: anh
19. pí: chị
20. pi lùa: chị dâu
21. Pi khươi: anh rể
22. pả: bác gái (bá)
23. bảc: bác
24. na: dì
25. na khươi: chú rể (chồng dì)
26. lục liệng: con nuôi
27. lục lả; lục pjai: con út
28. lục pjạ: con côi
29. lục cốc: con cả
30. pi noọng tạp bá: anh em ruột
31. áo: chú
II.CÂU MẪU
1.A chắng chắc B
Liệng lục chắng chắc công po me.
(Nuôi con mới biết công bố mẹ)
Slon slư chắng chắc tàng hêt chin.
(Học hành mới biết đường làm ăn)
2.A tẻo B
Lac mạy tển, lac cần tẻo rì.
(Rễ cây ngắn, rễ người lại dài)
Phuối le ngai, hết tẻo khỏ.
(Nói thì dễ, làm lại khó)
3.A le B.
Phua chạn le mjề thai dác; mjề chạn le phua slửa khát pậu khua.
(Chồng lười thì vợ chết đói; vợ lười thì chồng áo rách họ cười)
IV.LUYỆN TẬP
1. Giới thiệu những người trong gia đình: Rườn mì kỉ lai cần? can hệ pền rừ? Mọi cần hết fiệc lăng?
2. Hỏi thăm bạn về tình trạng gia đình và kể cho bạn về tình trạng gia đình mình bằng tiếng Tày.
3. Đọc và kể lại câu chuyện sau:
Cốc tích ăn hang lình
Tơi cón tơi ké, rườn tỉ mì lai lục. Phua thai chạu. Nhằng kỉ me lục
táng ngòi căn. Khỏ khát quả, me lục mí liệng đảy căn, me chắng tải xá
lục khảu đông pây sle hẩư lục táng pây xa chin mác. Me oóc lao lục pây
lạc chang đông, xa mí hăn, chắng chắp khẩu cổn bại tua lục mọi cần lằm
phải bông sle lúc hâư chứ le pây roọng mà. Xá lục khửn đông xa mác. Pây
mại, lạc tàng, xá lục táng dú chang đông mại, piến pền lình. Lằm phải
bông piến pền hang lình.
Kết thúc bài 6. Pì noọng slon đây nớ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét